VIÊN BAO CEFIXIM
Tabellae Cefiximi
Là viên bao phim chứa cefixim.
Chế phẩm phải đáp ứng
các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc viên nén"
mục "Viên bao" (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu
sau:
Hàm lượng cefixim khan, C16H15N5O7S2,
từ 90,0% đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên
nhãn.
Tính chất
Viên bao phải nhẵn, không nứt
cạnh, không dính tay, đồng đều về màu
sắc. Bên trong của viên bao có màu trắng.
Định tính
Trong phần định lượng,
pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử
phải có thời gian lưu tương ứng với
thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ
của dung dịch chuẩn.
Nước
Không được quá 10,0% (Phụ
lục 10.3).
Dùng 0,3 g bột viên đã nghiền
mịn.
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Thiết bị: Kiểu giỏ quay.
Môi trường: 900 ml dung dịch đệm phosphat 0,05 M pH 7,2 được chuẩn bị như sau: Hoà tan 6,8 g kali dihydrophosphat (TT) trong 1000 ml nước và điều chỉnh đến pH 7,2 bằng dung dịch natri hydroxyd 1 N (TT).
Tốc độ quay: 100 vòng/phút.
Thời gian: 45 phút.
Cách tiến hành: Lấy một phần dung dịch môi trường đã hoà tan mẫu thử, lọc (bỏ 20 ml dịch lọc đầu). pha loãng dịch lọc thu được tới nồng độ thích hợp với môi trường hòa tan (nếu cần). Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở bước sóng có hấp thụ cực đại khoảng 288 nm, cốc đo dày 1cm, mẫu trắng là môi trường hòa tan. Tính toán hàm lượng cefixim, C16H15N5O7S2, hòa tan trong mỗi viên dựa theo dung dịch cefixim chuẩn có nồng độ tương đương trong cùng dung môi. [Lưu ý: Có thể sử dụng một lượng methanol không quá 0,1% tổng thể tích của dung dịch chuẩn để hòa tan chất chuẩn trước khi pha loãng bằng môi trường hòa tan và dung dịch có thể siêu âm để hòa tan hoàn toàn chất chuẩn].
Yêu cầu: Không ít hơn 75% lượng cefixim, C16H15N5O7S2, so với lượng ghi trên nhãn được hoà tan trong 45 phút.
Định
lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch tetrabutylamoni hydroxyd: Pha loãng 25 ml dung dịch tetrabutylamoni hydroxyd 0,4 M với nước vừa đủ 1000 ml, điều chỉnh đến pH 6,5 bằng dung dịch acid phosphoric 1,5 M (TT).
Pha động:
Hỗn hợp 250 thể tích acetonitril
và 750 thể tích dung dịch
tetrabutylamoni hydroxyd.
Dung dịch kali dihydrophosphat: Hòa tan 6,8 g kali dihydrophosphat (TT) trong nước cất vừa đủ 500 ml.
Dung dịch đệm phosphat
pH 7,0: Hòa tan 7,1 g dinatri
hydrophosphat khan (TT) trong nước
cất vừa đủ 500 ml. Điều chỉnh
tới pH 7,0 bằng dung
dịch kali dihydrophosphat.
Dung dịch phân giải: Hoà tan cefixim chuẩn trong nước cất để thu được dung dịch có nồng độ 0,5 mg/ml. Làm nóng dung dịch trên trong cách thủy ở 95 oC trong 45 phút. Để nguội, lọc qua màng lọc 0,45 mm và sử dụng ngay.
Dung dịch chuẩn: Hoà tan một lượng cefixim chuẩn trong dung dịch đệm phosphat pH 7,0 để thu được dung dịch có nồng độ cefixim khoảng 0,1 mg/ml. Lọc qua màng lọc 0,45 mm.
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình của viên đã loại bỏ lớp bao phim và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 0,2 g cefixim khan vào bình định mức 100 ml, thêm 75 ml dung dịch đệm phosphat pH 7,0 và lắc siêu âm 15 phút. Pha loãng bằng dung dịch đệm phosphat pH 7,0 vừa đủ đến vạch, lắc đều. Lọc qua giấy lọc và bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Hút chính xác 5,0 ml dịch lọc vào bình định mức 100 ml và pha loãng bằng dung dịch đệm phosphat pH 7,0 vừa đủ đến vạch, lắc đều. Lọc qua màng lọc 0,45 mm.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (12,5 cm x 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 mm), duy trì ở nhiệt độ 40 oC.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: Điều chỉnh sao cho thời gian lưu của cefixim khoảng 10 phút.
Thể tích tiêm: 20 ml.
Cách tiến hành:
Kiểm tra khả năng thích hợp của hệ thống sắc ký:
Tiến hành sắc ký đối với dung dịch phân giải và ghi lại sắc ký đồ, độ phân giải giữa hai pic chính (cefixim và cefixim E-isomer) không nhỏ hơn 2,0. Tiến hành sắc ký đối với dung dịch chuẩn và ghi lại sắc ký đồ, số đĩa lý thuyết của cột không dưới 4.000 khi tính theo công thức:
5,545(t/Wh/2)2
và hệ số đối xứng pic không nhỏ hơn 0,9 và không lớn hơn 2,0 khi tính theo công thức:
W0,1/2f.
Trong đó, Wh/2 và W0,1 là độ rộng của pic tại 50% và 10% chiều cao pic cefixim, t là thời gian lưu của pic cefixim và f là khoảng cách từ đường vuông góc hạ từ đỉnh pic và đường sắc đồ phía trước của pic cefixim tại 10% chiều cao pic.
Tiến hành sắc ký 6 lần riêng biệt đối với dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic cefixim không được lớn hơn 2,0%.
Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng cefixim khan, C16H15N5O7S2, có trong một đơn vị chế phẩm căn cứ vào diện tích pic thu được từ dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C16H15N5O7S2 của cefixim chuẩn,.
Bảo quản
Trong vỉ nhôm hay trong chai lọ nút kín.
Để nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh.
Hàm lượng
thường dùng
100 mg.